/ Ứng Dụng
MỤC LỤC BÀI VIẾT
Máy phun cát là gì
Máy phun cát (sandblasting) là thiết bị dùng để làm mịn, mài mòn bề mặt vật liệu tại tốc độ phun cao. Máy bắn cát được dùng để làm sạch, xử lý lỗi, loại bỏ lớp sơn hoặc giúp cải thiện bề mặt của nhiều loại vật liệu khác nhau.
Nguyên lý hoạt động của máy phun cát:
Máy phun cát có nguyên lý hoạt động khá đơn giản.
Khí nén sẽ tạo lực đẩy gia tốc các hạt cát hay chất mài mòn khác lên tốc độ cao vào bề mặt cần làm sach.
Các hạt cát (cát kỹ thuật) sẽ tương tác với bề mặt vật liệu và dùng động năng được gia tốc bởi khí nén để loại bỏ các thành phần không mong muốn trên bề mặt vật liệu.
Một số dạng máy bắn cát
- Máy phun cát dạng treo: Máy dạng này có kèm theo súng áp suất với hình phễu trên đỉnh. Lực của khí nén khi được bán qua súng sẽ làm mở phễu. Sau đó,lực kéo của khí nén sẽ hút cát ra khỏi phễu và bắn ra ngoài cung với khí nén.
- Máy phun cát dạng nén: Súng phun cát được kết nối trực tiếp với buồng chứa cát. Khí nén và cát được đẩy qua ống chứa và đi vào súng phun cát cùng nhau
- Máy bắn cát dạng xi phông: ở dạng này máy gồm 2 ông dây. Khí nén được bơm vào ống dây thứ nhất sẽ tạo ra lực và hút cát trong ống thứ hai. Khí và cát sau đó được phun ra cùng lúc ở đầu súng phun cát.
Khi phun cát/ phun bi sẽ tạo một lượng bụi và ngoài ra cần có một hệ thống thu hồi cát/bi để tiết kiệm chi phí vận hành. Phòng phun bi / phun cát dạng khép kín sẽ giải quyết vấn đề này.
Những lưu ý quan trọng khi chọn máy nén khí cho máy phun cát
Công suất máy nén khí
Kích cỡ máy nén khí và máy phun cát sẽ được xác định dựa trên hai yêu tố:
Lưu lượng khí (m3/min): Thể tích khí nén mà hệ thống tiêu thụ trong một phút
Áp suất (Mpa hay bar): Áp suất khí nén tạo ra bởi hệ thống.
Bạn cần xác định chính xác cả hai yếu tố trên để máy nén khí và máy phun cát có thể hoạt động hiệu quả cùng nhau. Kích cỡ máy phun cát và đầu phun cát (nozzle) sẽ xác định công suất máy nén khí
Máy nén khí đối với hiệu suất máy phun cát
Nên sử dụng khí nén áp suất tối thiều ở 7 bar để đảm bảo hiệu suất máy bắn cát. Áp suất càng thấp bạn sẽ mất càng nhiều thời gian công việc làm sạch bề mặt. Ví dụ, nếu áp suất làm việc giảm một nửa, thì thời gian hoàn thành công việc của bạn sẽ tăng thêm 4 lần.
Trong trường hợp này, khi tốc độ xác định hiệu quả công việc, kích thước càng lớn sẽ càng tốt. Tăng kích thước súng phun cát có thể giúp bạn giảm thời gian làm việc rất nhiều.
Kích thước đầu phun và việc chọn máy nén khí
Một điều dễ nhận thấy rằng khi tăng kích thước đầu phun cát ( nozzle) đồng nghĩa với việc tăng lưu lượng khí nén tiêu thụ. Khi đó yêu cầu máy nén khí cần tạo ra lưu lượng khí nén cao hơn.
Ngoài ra, cần lưu ý đến áp suất khí phun. Tại cùng một kích thước đầu phun, áp suất càng cao, lưu lượng khí tiêu thụ càng nhiều. Ví dụ, tại đầu phun kích thước 3mm, tại áp suất 7 bar sẽ tiêu thụ một lượng khí 0.58 m3/min, trong khi tại áp suất 8 bar lưu lượng khí tiêu thụ là 0.66 m3/min.
Để đạt năng suất làm việc cao nhất, bạn nên chọn máy phun cát với đầu phun cát lớn nhất có thể đối với sản phẩm của bạn. Nếu bạn cần làm sạch bề mặt các tấm kim loại lớn, có thể xem xét kích thước đầu phun 9.5mm, 11mm, 12.7 mm. Hoặc nếu sản phẩm nhỏ đòi hỏi chính xác, bạn có thể sử dụng đầu phun cát kích thước 6.35 mm hoặc 8mm.
Bảng lưu lượng khí tiêu thụ của đầu phun tại áp suất và đường kính đầu phun
Đường kính đầu phun | 1 bar | 2 bar | 3 bar | 4 bar | 5 bar | 6 bar | 7 bar | 8 bar | 9 bar | 10 bar |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ø 3 mm | 0.08 | 0.17 | 0.25 | 0.33 | 0.42 | 0.5 | 0.58 | 0.66 | 0.75 | 0.83 |
Ø 4 mm | 0.15 | 0.3 | 0.44 | 0.59 | 0.74 | 0.89 | 1.03 | 1.18 | 1.33 | 1.48 |
Ø 4.8 mm | 0.21 | 0.43 | 0.64 | 0.85 | 1.06 | 1.28 | 1.49 | 1.7 | 1.91 | 2.13 |
Ø 5 mm | 0.23 | 0.46 | 0.69 | 0.92 | 1.15 | 1.38 | 1.62 | 1.85 | 2.08 | 2.31 |
Ø 6 mm | 0.33 | 0.66 | 1 | 1.33 | 1.66 | 1.99 | 2.33 | 2.66 | 2.99 | 3.32 |
Ø 6.4 mm | 0.38 | 0.76 | 1.13 | 1.51 | 1.89 | 2.27 | 2.65 | 3.03 | 3.4 | 3.78 |
Ø 7 mm | 0.45 | 0.9 | 1.36 | 1.81 | 2.26 | 2.71 | 3.17 | 3.62 | 4.07 | 4.52 |
Ø 8 mm | 0.59 | 1.18 | 1.77 | 2.36 | 2.95 | 3.55 | 4.14 | 4.73 | 5.32 | 5.91 |
Ø 9 mm | 0.75 | 1.5 | 2.24 | 2.99 | 3.74 | 4.49 | 5.23 | 5.98 | 6.73 | 7.48 |
Ø 9.5 mm | 0.83 | 1.67 | 2.5 | 3.33 | 4.17 | 5 | 5.83 | 6.67 | 7.5 | 8.33 |
Ø 10 mm | 0.92 | 1.85 | 2.77 | 3.69 | 4.62 | 5.54 | 6.46 | 7.39 | 8.31 | 9.23 |
Ø 11 mm | 1.12 | 2.23 | 3.35 | 4.47 | 5.59 | 6.7 | 7.82 | 8.94 | 10.05 | 11.17 |
Ø 12 mm | 1.33 | 2.66 | 3.99 | 5.32 | 6.65 | 7.98 | 9.31 | 10.64 | 11.96 | 13.29 |
Ø12.7 mm | 1.49 | 2.98 | 4.47 | 5.96 | 7.45 | 8.93 | 10.42 | 11.91 | 13.4 | 14.89 |
Ø 13 mm | 1.56 | 3.12 | 4.68 | 6.24 | 7.8 | 9.36 | 10.92 | 12.48 | 14.04 | 15.6 |
Ø 16 mm | 2.36 | 4.73 | 7.09 | 9.45 | 11.82 | 14.18 | 16.54 | 18.91 | 21.27 | 23.63 |
Ø 19 mm | 3.33 | 6.67 | 10 | 13.33 | 16.66 | 20 | 23.33 | 26.66 | 30 | 33.33 |