/ Bài Viết

Máy nén khí là gì?

Máy nén khí là thiết bị dùng để chuyển đổi năng lượng (sử dụng động cơ điện, động cơ diesel, xăng ,..) thành dạng năng lượng tiềm tàng được lưu trữ dưới dạng không khí bị nén tại áp suất nhất định.

Bằng nhiều cách khác nhau, máy nén khí đưa ngày càng nhiều không khí vào trong bình chứa khí, dẫn đến tăng áp suất trong bình chứa khí. Khi áp suất trong bình chứa khí đặt đến giới hạn mong muốn, máy nén khí ngừng bơm khí vào bình. Khí nén khí đó được lưu trữ trong bình chứa và được sử dụng khi cần thiết.

Năng lượng được lưu trữ dưới dạng khí nén có thể được sử dụng trong rất nhiều ứng dụng bằng việc sử dụng động năng khi khí nén được giải phóng về với áp suất bình thường (áp suất khí quyển). Khi sử dụng khí, áp suất trong bình chứa khí giảm và dần tới về mức giới hạn dưới, máy nén khí khi đó tiếp tục đưa khí vào bình để tăng áp suất trong bình trở lại.

Các dạng máy nén khí công nghiệp

Máy nén khí Piston

Máy nén khí piston có nguyên lý hoạt động tương tự như bơm xe đạp. Piston được truyền động thông qua trục khuỷu và thanh kết nối bằng động cơ điện, làm giảm thể tích không khí trong xi lanh và nén khí lên áp suất cao hơn.

Máy nén khí piston thường có công suất nhỏ từ 5-30 HP (mã lực) và được phân làm 2 loại: 1 cấp và 2 cấp.

Xem thêm: Bảng giá máy nén khí Piston 2HP-15HP

máy nén khí

Ưu ĐiểmNhược Điểm
Cấu tạo đơn giản, có thể dễ dàng tháo lắp sửa chữa, bảo trìChi phí bảo tri sửa chữa cao, tuổi thọ máy ngắn
Kích thước nhỏ gọn, có thể dễ dàng di chuyển nếu gắn thêm bánh xeDo chuyển động qua lại của piston nên khi hoạt động khá rung và ồn
Chi phí đầu tư thấp, thích hợp cho các xưởng sản xuất nhỏ với nhu cầu sử dụng khí ítLưu lượng khí tạo ra ít hơn nếu so sánh với các dạng máy nén khác cùng công suất
Dải áp suất nén lớn, có thể lên tới 1000 barMáy chỉ được thiết kế hoạt động dưới mức 50% thời gian, nếu hoạt động liên tục sẽ quá tải và mau hư
Dòng khí không ổn định, tạo nhiều xung khi vận hành.

Máy nén khí trục vít

Máy nén khí trục vít bắt đầu phổ biến và dần trở thành dạng máy nén khí công nghiệp thông dụng nhất  trong công nghiệp từ những năm 1980. Máy nén khí trục vít có dải công suất rộng từ 5-900 HP hoặc lưu lượng khí 0.2-150 m3/min và áp suất có thể lên tới 18 bar.

 

máy nén khí công nghiệpIE3

 

Buồng nén của máy nén trục vít bao gồm cặp trục vít (đực và cái) quay đồng bộ với nhau. Trong quá trình quay khí đi theo các buồng giữa cặp trục vít và được nén lên áp suất cao hơn ở đầu ra. Khe hở giữa 2 cặp trục vít được chế tạo cực khít để ngăn khí nén đi ngược trở lại. Máy nén khí trục vít thường được chia làm hai loại:

Ưu ĐiểmNhược Điểm
Vận hành êm với tiếng ồn nhỏ (so sánh với máy piston), không tạo xung khí nén đầu raChi phí đầu tư ban đầu cao
Được thiết kế với khả năng hoạt động liên lục 24/24Việc bảo trì, trì sửa chữa cần có kỹ thuật viên được đào tạo bài bản
Có nhiều dạng điều khiển khác nhau (tải/không tải, biến tần,..) giúp tiết kiệm chi phí điện năng
Tuổi thọ cao, với việc bảo trì đúng cách có thể duy trì tuổi thọ máy trên 20 năm

Máy nén khí ly tâm

Máy nén khí ly tâm có luồng khí chảy liên tục  được gia tốc bởi những cánh quạt quay với tốc độ có thể lên tới 50,000 vòng/phút. Khoảng 50% áp suất được tạo ra trong các cánh quạt, phần áp suất còn lại được tạo ra từ việc chuyển đổi từ năng lượng khi vận tốc dòng khí giảm trong bộ khuếch tán. Đối với máy nén khí ly tâm, lưu lượng khí tăng khi áp lực khí giảm.

máy nén khí công nghiệp công suất lớn

Máy nén khí ly tâm là dòng máy nén khí công nghiệp công suất lớn có thể tạo ra lưu lượng khí rất lớn từ 14 m3/min đến 2,800 m3/min, nhưng thường phổ biến từ 28-140 m3/min với áp suất có thể đạt 8.6 bar.

Dòng máy nén khí ly tâm tạo ra khí nén sạch không dầu hoàn toàn vì không có dầu bôi trơn trong buồng nén.

Ưu điểmNhược điểm
Tạo ra khí sạch hoàn toàn không dầuChỉ thích hợp với các nhu cầu sử dụng khí lớn
Chi phí đầu tư thấp với các dòng công suất lớn.Tốc độ quay động cơ rất cao đòi hỏi vong bi đặc biệt được kiểm tra kỹ về độ rung, độ sạch.

Ứng Dụng Của Khí Nén

Chia Sẻ:

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

*
*